Ngành Kinh Tế là gì? Mức lương và ra trường làm gì?

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, ngành kinh tế sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Bài viết sau sẽ giải đáp thêm cho bạn về Ngành kinh tế là gì? và Triển vọng phát triển trong tương lai. Hy vọng sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát và sát với xu hướng phát triển ngành trên hành trình chinh phục ước mơ.
Ngành kinh tế là gì? Triển vọng phát triển trong tương lai

Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng, Ngành Kinh Tế sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ. Bài viết sau sẽ giải đáp thêm cho bạn về Ngành Kinh Tế  là gì? và Triển vọng phát triển trong tương lai. Hy vọng sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quát và sát với xu hướng phát triển ngành trên hành trình chinh phục ước mơ.

Kinh Tế Học là gì?

Kinh tế học là nghiên cứu về các hoạt động của con người nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của cá nhân và xã hội, bao gồm sản xuất, phân phối, lưu thông và tiêu dùng. Nó bao gồm nhiều chuyên ngành khác nhau và cung cấp nhiều cơ hội nghề nghiệp đa dạng.

Ngành Kinh Tế là gì?

Ngành Kinh Tế (Economic sectors) là ngành học nghiên cứu về các hoạt động trao đổi, giao thương, logistics, bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa các cá nhân, hộ kinh doanh, công ty và các tổ chức kinh tế khác. Ngành Kinh Tế bao gồm nhiều chuyên ngành khác nhau, như: kinh tế học, quản trị kinh doanh, tài chính – ngân hàng, marketing, kế toán – kiểm toán,…

Ngành Kinh Tế là lĩnh vực nghiên cứu về hoạt động kinh tế của con người để đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của cá nhân và xã hội. Nó bao gồm nhiều chuyên ngành như Kinh tế Học, Quản Trị Kinh Doanh, Tài Chính – Ngân Hàng, Marketing và Kế Toán – Kiểm Toán. Sinh viên học Kinh Tế sẽ tiếp cận kiến thức về kinh tế vi mô, vĩ mô, quốc tế và phát triển.

Các ngành kinh tế bao gồm các hoạt động như trao đổi, thương mại, logistics, bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa các cá nhân, doanh nghiệp, công ty và các thực thể kinh tế khác.

Xem thêm:

Ngành Kinh Tế là lĩnh vực đào tạo về các kiến thức, kỹ năng và thái độ cần thiết để giải quyết các vấn đề kinh tế trong thực tiễn. Ngành Kinh Tế cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng về kinh tế, quản trị, tài chính, marketing,… để có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Ngành Kinh Tế là gì

Ngành Kinh Tế bao gồm các môn học chuyên ngành nào?

Kinh tế học cung cấp nhiều kiến thức chuyên ngành khác nhau bao gồm kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô, kinh tế phát triển và kinh tế quốc tế.

Học kinh tế bao gồm các chuyên ngành nào

Chuyên Ngành Kinh Tế học

Chuyên Ngành Kinh Tế học là một ngành học nghiên cứu về cách thức xã hội phân bổ nguồn lực khan hiếm để đáp ứng nhu cầu vô hạn của con người. Ngành học này bao gồm các kiến thức về:

  • Kinh tế vi mô: Nghiên cứu về hành vi của các cá nhân, doanh nghiệp và thị trường.
  • Kinh tế vĩ mô: Nghiên cứu về hoạt động của nền kinh tế tổng thể, bao gồm các vấn đề như lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế,…
  • Kinh tế phát triển: Nghiên cứu về cách thức thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và cải thiện đời sống của người dân ở các quốc gia đang phát triển.
  • Kinh tế quốc tế: Nghiên cứu về các mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia.

Chuyên Ngành Kinh Tế và Quản lý công

Chuyên Ngành Kinh Tế và Quản lý công là một ngành học kết hợp giữa kiến thức về kinh tế học và quản lý công. Ngành học này nghiên cứu về cách thức sử dụng các nguồn lực công để đạt được các mục tiêu của chính phủ. Ngành học này bao gồm các kiến thức về:

  • Kinh tế học: Các nguyên tắc cơ bản của kinh tế học, các vấn đề kinh tế học hiện đại.
  • Quản lý công: Các nguyên tắc cơ bản của quản lý công, các vấn đề quản lý công hiện đại.

Chuyên Ngành Kinh Tế Quốc tế

Chuyên Ngành Kinh Tế Quốc tế là một ngành học nghiên cứu về các mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia, bao gồm các hoạt động thương mại, đầu tư, tài chính,… Ngành học này bao gồm các kiến thức về:

  • Kinh tế vi mô: Các nguyên tắc cơ bản của kinh tế vi mô, bao gồm các vấn đề như hành vi của các cá nhân, doanh nghiệp và thị trường.
  • Kinh tế vĩ mô: Các nguyên tắc cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm các vấn đề như lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế,…
  • Kinh tế quốc tế: Các nguyên tắc cơ bản của kinh tế quốc tế, bao gồm các vấn đề như thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, tài chính quốc tế,…

Chuyên Ngành Quản trị kinh doanh

Quản trị kinh doanh là chuyên ngành đào tạo các kiến thức và kỹ năng về quản lý doanh nghiệp, bao gồm: lập kế hoạch, tổ chức, điều hành và kiểm soát. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc tại các doanh nghiệp, tập đoàn, công ty,… với các vị trí như quản lý cấp trung, cấp cao,…

Chuyên Ngành Tài chính – Ngân hàng

Tài chính – Ngân hàng là chuyên ngành đào tạo các kiến thức và kỹ năng về tài chính, ngân hàng, bao gồm: phân tích, đầu tư, tài chính doanh nghiệp, tài chính ngân hàng. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng, công ty chứng khoán,… với các vị trí như chuyên viên tài chính, chuyên viên ngân hàng, chuyên viên chứng khoán,…

Chuyên Ngành Kế toán

Kế toán là chuyên ngành đào tạo các kiến thức và kỹ năng về kế toán, bao gồm: kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán thuế, kiểm toán. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc tại các doanh nghiệp, tập đoàn, công ty,… với các vị trí như kế toán viên, kiểm toán viên, chuyên viên tài chính,…

Chuyên Ngành Marketing

Marketing là chuyên ngành đào tạo các kiến thức và kỹ năng về marketing, bao gồm: nghiên cứu thị trường, quản trị thương hiệu, quảng cáo, bán hàng. Sau khi tốt nghiệp, sinh viên có thể làm việc tại các doanh nghiệp, tập đoàn, công ty,… với các vị trí như chuyên viên marketing, quản lý marketing,…

Ngoài ra, còn có một số chuyên ngành kinh tế khác như: kinh tế nông nghiệp, kinh tế phát triển, kinh tế lao động, kinh tế công nghiệp, kinh tế môi trường,…

Ngành Kinh Tế học những môn gì?

Ngành Kinh tế là một ngành học rộng lớn, bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau như Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Kinh tế quốc tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán,… Do đó, các môn học ngành Kinh tế cũng rất đa dạng, bao gồm:

Khối ngành Kinh tế:

  • Kinh tế học vi mô: Nghiên cứu hành vi của các cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp trong nền kinh tế.
  • Kinh tế học vĩ mô: Nghiên cứu hoạt động của nền kinh tế nói chung, bao gồm các vấn đề như tăng trưởng kinh tế, lạm phát, thất nghiệp,…
  • Kinh tế quốc tế: Nghiên cứu các mối quan hệ kinh tế giữa các quốc gia, bao gồm thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế,…
  • Toán kinh tế: Ứng dụng toán học vào việc giải quyết các vấn đề kinh tế.
  • Thống kê kinh tế: Sử dụng thống kê để thu thập, phân tích và giải thích dữ liệu kinh tế.

Khối ngành Quản trị kinh doanh:

  • Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nguyên tắc và kỹ năng quản lý một doanh nghiệp.
  • Marketing: Nghiên cứu các hoạt động nhằm thu hút khách hàng và bán sản phẩm/dịch vụ.
  • Tài chính doanh nghiệp: Nghiên cứu việc huy động và sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
  • Quản trị nhân sự: Nghiên cứu các hoạt động quản lý con người trong doanh nghiệp.
  • Lãnh đạo và quản lý: Nghiên cứu các kỹ năng lãnh đạo và quản lý hiệu quả.

Khối ngành Tài chính – Ngân hàng:

  • Tài chính: Nghiên cứu các hoạt động huy động và sử dụng vốn, bao gồm đầu tư, tiết kiệm, vay vốn,…
  • Ngân hàng: Nghiên cứu hoạt động của các ngân hàng và hệ thống ngân hàng.
  • Thị trường tài chính: Nghiên cứu hoạt động của các thị trường tài chính như thị trường chứng khoán, thị trường trái phiếu,…
  • Quản trị rủi ro: Nghiên cứu các phương pháp quản lý rủi ro trong hoạt động tài chính.

Khối ngành Kế toán:

  • Kế toán tài chính: Ghi chép, tổng hợp và cung cấp thông tin tài chính về doanh nghiệp.
  • Kế toán quản trị: Cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo doanh nghiệp để ra quyết định.
  • Kiểm toán: Kiểm tra tính hợp pháp và chính xác của thông tin tài chính.

Ngoài ra, sinh viên ngành Kinh tế còn được học các môn học ngoại ngữ, kỹ năng mềm và các môn học tự chọn theo định hướng nghề nghiệp.

Yếu tố cần có để theo học Ngành Kinh Tế

Ngành Kinh Tế là một ngành học rộng lớn, bao gồm nhiều chuyên ngành khác nhau, từ kinh tế học vi mô, vĩ mô, tài chính, kế toán, marketing, quản trị kinh doanh,… Để theo học Ngành Kinh Tế, bạn cần có những yếu tố sau:

  • Yêu thích các hoạt động kinh tế

Đây là yếu tố tiên quyết để theo đuổi bất kỳ ngành học nào. Nếu bạn không yêu thích các hoạt động kinh tế, bạn sẽ khó có thể theo học ngành này lâu dài.

  • Khả năng tư duy logic, phân tích, tổng hợp

Các môn học trong Ngành Kinh Tế đòi hỏi khả năng tư duy logic, phân tích, tổng hợp tốt. Bạn cần có khả năng hiểu, phân tích các vấn đề kinh tế một cách chính xác, khoa học.

  • Khả năng giao tiếp, thuyết trình tốt

Trong lĩnh vực kinh tế, kỹ năng giao tiếp, thuyết trình là vô cùng quan trọng. Bạn cần có khả năng giao tiếp hiệu quả với khách hàng, đối tác, đồng nghiệp. Bạn cũng cần có khả năng thuyết trình thuyết phục để truyền đạt thông tin, ý tưởng của mình đến người khác.

  • Khả năng làm việc nhóm tốt

Trong môi trường kinh doanh, bạn thường xuyên phải làm việc trong nhóm. Bạn cần có khả năng làm việc nhóm hiệu quả, phối hợp nhịp nhàng với các thành viên khác trong nhóm để đạt được mục tiêu chung.

  • Khả năng thích ứng với sự thay đổi

Thế giới kinh tế luôn biến động không ngừng. Bạn cần có khả năng thích ứng với sự thay đổi, cập nhật kiến thức mới một cách nhanh chóng để bắt kịp xu hướng.

Trong môi trường kinh doanh, bạn thường xuyên phải làm việc trong nhóm
Trong môi trường kinh doanh, bạn thường xuyên phải làm việc trong nhóm

Ngoài ra, bạn cũng cần có một số kỹ năng mềm khác như:

  • Khả năng giải quyết vấn đề
  • Khả năng sáng tạo
  • Khả năng lãnh đạo
  • Khả năng quản lý thời gian
  • Khả năng chịu được áp lực công việc

Sinh viên tốt nghiệp ngành kinh tế có thể theo đuổi sự nghiệp trong các lĩnh vực như quản lý kinh doanh, tài chính, marketing, kế toán, v.v.

Các khối xét tuyển Ngành Kinh Tế – Ngành Kinh Tế thi khối nào?

Ngành Kinh Tế là ngành học có nhiều chuyên ngành khác nhau, do đó, các khối xét tuyển Ngành Kinh Tế cũng rất đa dạng.

Các khối xét tuyển Ngành Kinh Tế chủ yếu bao gồm:

  • Khối A (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A1 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối D (Toán, Ngữ văn, Anh)
  • Khối C (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý)

Khối A và A1 là hai khối xét tuyển chủ yếu của Ngành Kinh Tế. Các chuyên Ngành Kinh Tế xét tuyển theo khối A và A1 thường liên quan đến các lĩnh vực như: kinh tế học, quản trị kinh doanh, tài chính – ngân hàng, kinh doanh quốc tế,…

Khối D là khối xét tuyển phổ biến nhất của Ngành Kinh Tế. Các chuyên Ngành Kinh Tế xét tuyển theo khối D thường liên quan đến các lĩnh vực như: kinh tế học, quản trị kinh doanh, marketing, kế toán – kiểm toán,…

Khối C là khối xét tuyển ít phổ biến hơn trong Ngành Kinh Tế. Các chuyên Ngành Kinh Tế xét tuyển theo khối C thường liên quan đến các lĩnh vực như: kinh tế học, quản trị kinh doanh, kinh tế phát triển,…

Ngoài ra, một số trường đại học còn xét tuyển Ngành Kinh Tế theo các khối xét tuyển khác, như: khối B, khối C00, khối D01,…

Ngành Kinh Tế thi khối nào

Ngành Kinh Tế học ở đâu? Tham khảo 16 Trường tại Việt Nam

16 Trường đào tạo Ngành Kinh Tế tốt nhất tại Việt Nam

4 Trường đào tạo Ngành Kính Tế: Khu vực miền Nam

  1. Trường Đại học Kinh tế – Luật (Đại học Quốc gia TP.HCM)
  2. Trường Đại học Kinh tế TP.HCM
  3. Trường Đại học Ngoại thương – Cơ sở phía Nam
  4. Trường Đại học Mở TP.HCM

7 Trường đào tạo Ngành Kinh Tế: Khu vực miền Bắc

  1. Trường Đại học Kinh tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
  2. Học viện Báo chí và Tuyên truyền
  3. Học viện Chính sách và Phát triển
  4. Học viện Tài chính
  5. Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
  6. Trường Đại học Ngoại thương
  7. Trường Đại học Thương mại

7 Trường đào tạo Ngành Kính Tế: Khu vực miền Trung

  1. Trường Đại học Vinh
  2. Trường Đại học Kinh tế Nghệ An
  3. Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế
  4. Trường Đại học Kinh tế – Đại học Đà Nẵng
  5. Trường Đại học Nha Trang
  6. Trường Đại học Tây Nguyên
  7. Trường Đại học Quang Trung

Học Ngành Kinh Tế ra trường làm gì? Công việc hiện nay

Sinh viên Ngành Kinh Tế học ra trường làm gì?

Sinh viên Ngành Kinh Tế có nhiều cơ hội việc làm trong các lĩnh vực như tư vấn tài chính, kế toán, ngân hàng, và kinh doanh quốc tế.

Nền kinh tế toàn cầu hóa ngày càng phát triển, kéo theo đó là nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực kinh tế ngày càng lớn. Sinh viên tốt nghiệp Ngành Kinh Tế học có nhiều cơ hội việc làm rộng mở tại các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước.

Sinh viên Ngành Kinh Tế học ra trường làm gì?

Một số vị trí công việc phổ biến dành cho sinh viên Ngành Kinh Tế học: kế toán, kiểm toán, nhân viên kinh doanh, nhân viên ngân hàng, nhân viên bảo hiểm, nhà kinh tế học, cố vấn viên kinh tế tài chính, giảng viên giảng dạy Kinh tế học vi mô, Kinh tế học vĩ mô, Lịch sử học thuyết kinh tế, cán bộ, công chức,… ..

Sinh viên Ngành Kinh Tế_ Ra trường làm gì_

Công việc tư vấn Tài chính, Kinh tế

Công việc tư vấn Tài chính, Kinh tế là công việc cung cấp các ý kiến chuyên môn về các vấn đề tài chính, kinh tế cho các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức. Công việc này đòi hỏi các kiến thức chuyên sâu về tài chính, kinh tế, khả năng tư duy logic, phân tích và khả năng giao tiếp tốt.

Chuyên viên tư vấn tài chính
Chuyên viên tư vấn tài chính

Một số vị trí công việc tư vấn Tài chính, Kinh tế phổ biến:

  • Chuyên viên tư vấn tài chính: Tư vấn cho khách hàng về các vấn đề tài chính cá nhân, doanh nghiệp, bao gồm các lĩnh vực như đầu tư, bảo hiểm, ngân hàng, kế toán,…
  • Chuyên viên tư vấn kinh tế: Tư vấn cho khách hàng về các vấn đề kinh tế, bao gồm các lĩnh vực như kinh doanh, thị trường, đầu tư,…
  • Giám đốc tư vấn tài chính: Quản lý và điều hành đội ngũ tư vấn tài chính.
  • Giám đốc tư vấn kinh tế: Quản lý và điều hành đội ngũ tư vấn kinh tế.

Nhiệm vụ của công việc tư vấn Tài chính, Kinh tế:

  • Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng: Thu thập thông tin về nhu cầu, mục tiêu của khách hàng để hiểu rõ vấn đề mà khách hàng đang gặp phải.
  • Phân tích thông tin: Phân tích thông tin về thị trường, tình hình kinh tế,… để đưa ra những giải pháp phù hợp với nhu cầu của khách hàng.

Nhân viên kế toán, kiểm toán

Nhân viên kế toán, kiểm toán là những người chịu trách nhiệm thu thập, ghi chép, phân tích và tổng hợp các thông tin tài chính của doanh nghiệp, tổ chức. Công việc này đòi hỏi các kiến thức chuyên môn về kế toán, kiểm toán, khả năng tư duy logic và phân tích, khả năng làm việc cẩn thận và chính xác.

Kiểm toán viên
Kiểm toán viên

Một số vị trí công việc kế toán, kiểm toán phổ biến:

  • Kế toán viên: Thu thập, ghi chép, phân tích và tổng hợp các thông tin tài chính của doanh nghiệp, tổ chức.
  • Kiểm toán viên: Kiểm tra, đánh giá tính chính xác và trung thực của các thông tin tài chính.
  • Trưởng phòng kế toán: Quản lý và điều hành đội ngũ kế toán.
  • Trưởng phòng kiểm toán: Quản lý và điều hành đội ngũ kiểm toán.

Nhiệm vụ của nhân viên kế toán, kiểm toán:

  • Thu thập thông tin tài chính: Thu thập các thông tin tài chính từ các nguồn khác nhau, bao gồm các hóa đơn, chứng từ,…
  • Ghi chép thông tin tài chính: Ghi chép các thông tin tài chính vào các sổ sách, chứng từ kế toán.
  • Phân tích thông tin tài chính: Phân tích các thông tin tài chính để phát hiện các vấn đề bất thường.
  • Tổng hợp thông tin tài chính: Tổng hợp các thông tin tài chính để lập báo cáo tài chính.
  • Kiểm tra thông tin tài chính: Kiểm tra tính chính xác và trung thực của các thông tin tài chính.

Hoạt động trong cơ quan Nhà nước

Hoạt động trong cơ quan nhà nước là hoạt động của những người làm việc trong các cơ quan nhà nước. Những người này được gọi là công chức, viên chức. Công chức là những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan nhà nước để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Nhà nước. Viên chức là những người được tuyển dụng, bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức và làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập.

Nhân viên trong Ngân hàng

Nhân viên trong ngân hàng là những người làm việc trong các ngân hàng thương mại, ngân hàng nhà nước, ngân hàng phát triển,… Họ thực hiện các công việc liên quan đến hoạt động ngân hàng, bao gồm:

  • Tiếp nhận và giải quyết các giao dịch của khách hàng: Như mở tài khoản, gửi tiền, rút tiền, chuyển tiền,…
  • Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng: Như cho vay, thanh toán, bảo hiểm,…
  • Quản lý các hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng: Như quản lý tài sản, quản lý rủi ro,…
Nhân viên trong ngân hàng làm việc trong các ngân hàng thương mại, ngân hàng nhà nước,...
Nhân viên trong ngân hàng làm việc trong các ngân hàng thương mại, ngân hàng nhà nước,…

Nhiệm vụ của nhân viên trong ngân hàng phụ thuộc vào vị trí công việc cụ thể. Tuy nhiên, nhìn chung, nhân viên trong ngân hàng có các nhiệm vụ sau:

  • Thực hiện các giao dịch của khách hàng: Nhân viên giao dịch là những người trực tiếp tiếp nhận và giải quyết các giao dịch của khách hàng. Họ cần có kỹ năng giao tiếp, tư vấn tốt để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
  • Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng: Nhân viên tín dụng là những người chịu trách nhiệm thẩm định, cho vay, quản lý nợ vay. Họ cần có kiến thức về tài chính, kinh tế tốt để có thể đưa ra các quyết định chính xác.
  • Quản lý các hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng: Nhân viên kế toán, kiểm toán, tài chính,… là những người chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động nghiệp vụ của ngân hàng. Họ cần có kiến thức chuyên môn vững chắc để thực hiện tốt công việc của mình.

Nhân viên kinh doanh, nghiên cứu thị trường

Nhân viên kinh doanh là những người chịu trách nhiệm tìm kiếm, phát triển và duy trì khách hàng. Họ là cầu nối giữa doanh nghiệp và khách hàng, giúp doanh nghiệp bán được sản phẩm, dịch vụ của mình.

Nhân viên kinh doanh chịu trách nhiệm phát triển và duy trì khách hàng
Nhân viên kinh doanh chịu trách nhiệm phát triển và duy trì khách hàng

Nhiệm vụ của nhân viên kinh doanh:

Nhiệm vụ của nhân viên kinh doanh phụ thuộc vào vị trí công việc cụ thể. Tuy nhiên, nhìn chung, nhân viên kinh doanh có các nhiệm vụ sau:

  • Tìm kiếm khách hàng tiềm năng: Khảo sát thị trường, tìm kiếm các khách hàng tiềm năng có nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
  • Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ: Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp cho khách hàng tiềm năng, giải đáp các thắc mắc của khách hàng.
  • Thương lượng, chốt hợp đồng: Thương lượng với khách hàng để ký kết hợp đồng mua bán sản phẩm, dịch vụ.
  • Chăm sóc khách hàng: Chăm sóc khách hàng sau bán hàng, đảm bảo khách hàng hài lòng với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.

Mức lương công việc thuộc Ngành Kinh Tế là bao nhiêu?

Mức lương trong Ngành Kinh Tế phụ thuộc vào chuyên ngành, vị trí công việc, kinh nghiệm, và môi trường cạnh tranh.

Mức lương trung bình của các công việc thuộc Ngành Kinh Tế từ 10.000.000 – 60.000.000 VNĐ/ tháng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Chuyên Ngành Kinh Tế: Các chuyên Ngành Kinh Tế khác nhau có mức lương khác nhau. Các chuyên ngành có nhu cầu nhân lực cao, đòi hỏi trình độ chuyên môn cao thường có mức lương cao hơn.
  • Vị trí công việc: Các vị trí công việc khác nhau có mức lương khác nhau. Các vị trí quản lý, lãnh đạo thường có mức lương cao hơn các vị trí nhân viên.
  • Kinh nghiệm làm việc: Kinh nghiệm làm việc càng nhiều thì mức lương càng cao.
  • Sự cạnh tranh: Các lĩnh vực có sự cạnh tranh cao thường có mức lương cao hơn.

Dưới đây là mức lương trung bình của một số công việc thuộc Ngành Kinh Tế:

Chuyên ngànhVị tríMức lương (VNĐ/tháng)
Quản trị kinh doanhQuản lý cấp cao30.000.000 – 50.000.000 triệu
Quản trị kinh doanhQuản lý cấp trung20.000.000 – 30.000.000 triệu
Quản trị kinh doanhNhân viên10.000.000 – 20.000.000 triệu
Tài chính – ngân hàngQuản lý cấp cao35.000.000 – 60.000.000 triệu
Tài chính – ngân hàngQuản lý cấp trung25.000.000 – 35.000.000 triệu
Tài chính – ngân hàngNhân viên15.000.000 – 25.000.000 triệu
Kế toánKế toán trưởng30.000.000 – 50.000.000 triệu
Kế toánNhân viên kế toán15.000.000 – 25.000.000 triệu
Kinh tế họcChuyên gia kinh tế30.000.000 – 50.000.000 triệu
Kinh doanh quốc tếChuyên viên xuất nhập khẩu20.000.000 – 30.000.000 triệu
Kinh doanh quốc tếNhân viên kinh doanh quốc tế15.000.000 – 25.000.000 triệu

FAQ – Câu hỏi thường gặp liên quan tới Ngành Kinh Tế

Sinh viên học kinh tế có làm trái ngành không?

Sinh viên học kinh tế có thể làm trái ngành là điều không thể tránh khỏi. Nguyên nhân có thể là do:

  • Sinh viên không tìm hiểu kỹ về Ngành Kinh Tế trước khi theo học: Nhiều sinh viên chọn học kinh tế vì nghĩ rằng ngành này có nhiều cơ hội việc làm, mức lương cao. Tuy nhiên, thực tế, Ngành Kinh Tế rất rộng lớn và bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau. Nếu sinh viên không tìm hiểu kỹ về ngành trước khi theo học, họ có thể sẽ không tìm được việc làm phù hợp với sở thích và năng lực của mình.
Sinh viên học kinh tế có thể làm trái ngành là điều không thể tránh khỏi
Sinh viên học kinh tế có thể làm trái ngành là điều không thể tránh khỏi
  • Sinh viên không có định hướng nghề nghiệp rõ ràng: Nhiều sinh viên học kinh tế nhưng không có định hướng nghề nghiệp rõ ràng. Họ học theo phong trào, không biết mình muốn làm gì sau khi ra trường. Điều này khiến họ dễ dàng bị phân vân, lưỡng lự khi lựa chọn công việc sau khi ra trường.
  • Môi trường làm việc thay đổi: Môi trường làm việc luôn thay đổi, đòi hỏi người lao động phải có sự thích ứng cao. Nhiều sinh viên học kinh tế theo một ngành nghề cụ thể, nhưng khi ra trường, họ có thể phải làm việc trong một lĩnh vực khác. Điều này là do nhu cầu của thị trường lao động thay đổi hoặc do sinh viên có khả năng phù hợp với lĩnh vực khác.

Chuyên Ngành Kinh Tế dễ tìm việc lương cao?

Có, các chuyên Ngành Kinh Tế có nhiều cơ hội việc làm và mức lương cao. Ngành Kinh Tế rất rộng lớn và bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau, mỗi lĩnh vực đều có nhu cầu nhân lực cao. Một số chuyên Ngành Kinh Tế dễ tìm việc và lương cao bao gồm:

  • Quản trị kinh doanh: Quản trị kinh doanh là chuyên ngành cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết để quản lý một doanh nghiệp. Các sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này có thể làm việc trong các lĩnh vực như quản trị doanh nghiệp, marketing, tài chính, nhân sự,…
  • Quản trị kinh doanh là chuyên Ngành Kinh Tế dễ tìm việc và lương cao
  • Tài chính – ngân hàng: Tài chính – ngân hàng là chuyên ngành cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết để quản lý tài chính của một doanh nghiệp hoặc tổ chức. Các sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này có thể làm việc trong các lĩnh vực như tài chính doanh nghiệp, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm,…
  • Tài chính ngân hàng là chuyên Ngành Kinh Tế dễ tìm việc và lương cao
  • Kế toán: Kế toán là chuyên ngành cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết để ghi chép, tổng hợp và cung cấp thông tin tài chính. Các sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này có thể làm việc trong các lĩnh vực như kế toán doanh nghiệp, kế toán nhà nước, kiểm toán,…
  • Kinh tế học: Kinh tế học là chuyên ngành cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết để phân tích các vấn đề kinh tế. Các sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này có thể làm việc trong các lĩnh vực như kinh tế vĩ mô, kinh tế vi mô, kinh tế quốc tế,…
  • Kinh doanh quốc tế: Kinh doanh quốc tế là chuyên ngành cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết để kinh doanh với các đối tác nước ngoài. Các sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành này có thể làm việc trong các lĩnh vực như xuất nhập khẩu, thương mại quốc tế,…

Ngoài ra, các chuyên Ngành Kinh Tế khác cũng có cơ hội việc làm tốt, chẳng hạn như kinh tế công cộng, kinh tế phát triển, kinh tế nông nghiệp,..

Ngành Kinh Tế đào tạo tại trường Kinh Tế – Luật (UEL)?

Tổ hợp xét tuyển ngành kinh tế tại UEL

Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT:

  • Tổ hợp A00: Toán, Lý, Hóa
  • Tổ hợp A01: Toán, Lý, Tiếng Anh
  • Tổ hợp D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
  • Tổ hợp D07: Toán, Hóa, Tiếng Anh

Chương trình đào tạo ngành kinh tế tại UEL

Nội dung chương trình học chuyên Ngành Kinh Tế Quốc tế tại UEL

hương trình đào tạo ngành kinh tế

Các phương thức xét tuyển Ngành Kinh Tế của trường ĐH Kinh tế – Luật

Bạn có thể tham khảo chương trình đào tạo Ngành Kinh Tế của UEL tại website tuyensinh.uel.edu.vn. Hiện tại, UEL có 5 phương thức xét tuyển với các khối khác nhau:

PHƯƠNG THỨCTHÔNG TIN THAM KHẢO
Phương thức 1: Xét tuyển thẳnghttps://link.uel.edu.vn/TS2023-PT1 
Phương thức 2: Xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TPHCMhttps://link.uel.edu.vn/TS2023-PT2 
Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả thi THPT Quốc giahttps://link.uel.edu.vn/TS2023-PT3 
Phương thức 4: Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực (ĐGNL)https://link.uel.edu.vn/TS2023-PT4 
Phương thức 5: Xét tuyển bằng kết quả chứng chỉ quốc tế kết hợp với kết quả học THPThttps://link.uel.edu.vn/TS2023-PT5 

Nhìn chung, học các Ngành Kinh Tế là một lựa chọn sáng suốt cho các bạn sinh viên. Ngành Kinh Tế mang lại nhiều cơ hội việc làm, kiến thức và kỹ năng đa dạng, cơ hội học tập và phát triển, và cơ hội trở thành nhà lãnh đạo. Nếu các bạn đang muốn trở thành một nhà kinh tế toàn cầu thì Trường Đại học Kinh tế – Luật là một lựa chọn uy tín, chất lượng cho bạn.

{ “@context”: “https://schema.org/”, “@type”: “CreativeWorkSeries”, “name”: “Ngành Kinh Tế là gì? Mức lương và ra trường làm gì?”, “aggregateRating”: { “@type”: “AggregateRating”, “ratingValue”: “5”, “ratingCount”: “28”, “bestRating”: “5” }} { “@context”: “https://schema.org”, “@type”: “FAQPage”, “mainEntity”: [{ “@type”: “Question”, “name”: “Kinh Tế là gì?”, “acceptedAnswer”: { “@type”: “Answer”, “text”: “Kinh tế là một lĩnh vực nghiên cứu về các hoạt động của con người nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của bản thân và xã hội. Kinh tế bao gồm nhiều thành phần, như: sản xuất, phân phối, lưu thông, tiêu dùng.” } },{ “@type”: “Question”, “name”: “Ngành Kinh Tế là gì?”, “acceptedAnswer”: { “@type”: “Answer”, “text”: “Ngành Kinh Tế là ngành học nghiên cứu về các hoạt động trao đổi, giao thương, logistics, bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa các cá nhân, hộ kinh doanh, công ty và các tổ chức kinh tế khác. Ngành Kinh Tế bao gồm nhiều chuyên ngành khác nhau, như: kinh tế học, quản trị kinh doanh, tài chính – ngân hàng, marketing, kế toán – kiểm toán,…” } },{ “@type”: “Question”, “name”: “Sinh viên Ngành Kinh Tế học ra trường làm gì?”, “acceptedAnswer”: { “@type”: “Answer”, “text”: “Một số vị trí công việc phổ biến dành cho sinh viên Ngành Kinh Tế học: kế toán, kiểm toán, nhân viên kinh doanh, nhân viên ngân hàng, nhân viên bảo hiểm, nhà kinh tế học, cố vấn viên kinh tế tài chính,..” } },{ “@type”: “Question”, “name”: “Mức lương công việc thuộc Ngành Kinh Tế là bao nhiêu?”, “acceptedAnswer”: { “@type”: “Answer”, “text”: “Mức lương trung bình của các công việc thuộc Ngành Kinh Tế từ 10.000.000 – 60.000.000 VNĐ/ tháng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:” } }] }
Chia sẻ bài viết
Facebook
Twitter
LinkedIn
WhatsApp