Mục lục
ToggleĐỐI TƯỢNG 1: SINH VIÊN LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ THUỘC HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
– Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
– Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
– Căn cứ Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học;
– Căn cứ Thông tư liên tịch số 35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15/10/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học.
I. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH
Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng thời kỳ.
Không áp dụng đối với sinh viên: Cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa chỉ, đào tạo liên thông, văn bằng hai và học đại học, cao đẳng sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học.
II. MỨC HỖ TRỢ VÀ HỒ SƠ
Mức hỗ trợ chi phí học tập bằng 60% mức lương cơ sở và được hưởng không quá 10 tháng/năm học/sinh viên; số năm được hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo thời gian đào tạo chính thức.
Hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (Mẫu);
– Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (bản sao có công chứng);
– Giấy khai sinh (bản sao có công chứng).
III. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP KINH PHÍ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
– Sinh viên bỏ học hoặc bị kỷ luật buộc thôi học thì không được nhận kinh phí hỗ trợ chi phí học tập kể từ thời điểm Quyết định kỷ luật có hiệu lực
– Sinh viên bị đình chỉ học tập (có thời hạn) thì không được nhận kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trong thời gian bị đình chỉ, trừ trường hợp dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại, lưu ban hoặc dừng học vì lý do khách quan được nhà trường xác nhận
ĐỐI TƯỢNG 2: SV LÀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT THUỘC HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO
– Căn cứ Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ Về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;
– Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/12/2013 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương Binh và xã hội, Bộ Tài chính về chính sách giáo dục đối với người khuyết tật (có hiệu lực từ ngày 05/3/2014);
I. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH
Sinh viên hệ chính quy là người khuyết tật thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo
II. MỨC HỖ TRỢ VÀ HỒ SƠ
1. Chính sách về học phí (MGHP): được miễn, giảm học phí theo nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015
2. Chính sách về Trợ cấp xã hội (TCXH): sinh viên bị tàn tật, khuyết tật trên 41% được hưởng trợ cấp xã hội 100.000đ/tháng, cấp 12 tháng/năm học.
3. Chính sách về học bổng: được hưởng học bổng mỗi tháng bằng 80% mức lương cơ sở theo quy định của chính phủ trong từng học kỳ, cấp 10 tháng/năm học.
4. Chính sách về hỗ trợ phương tiện và đồ dùng học tập: được hỗ trợ kinh phí để mua sắm phương tiện, đồ dùng học tập 1.000.000đ/người/năm học.
Thủ tục hồ sơ (nộp 01 bộ hồ sơ khác với hồ sơ MGHP và TCXH):
– Bản sao y chứng thực Giấy chứng nhận về khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Nhà nước (Mẫu số 01 – Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2012).
– Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (bản sao có công chứng); – Mẫu
III. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC CẤP KINH PHÍ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
– Sinh viên bỏ học hoặc bị kỷ luật buộc thôi học thì không được nhận kinh phí hỗ trợ chi phí học tập kể từ thời điểm Quyết định kỷ luật có hiệu lực
– Sinh viên bị đình chỉ học tập (có thời hạn) thì không được nhận kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trong thời gian bị đình chỉ, trừ trường hợp dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại, lưu ban hoặc dừng học vì lý do khách quan được nhà trường xác nhận
Lưu ý:
– Hồ sơ xét hưởng chế độ chính sách giáo dục đối tượng SV người khuyết tật và người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo/ cận nghèo phải được nộp lại theo từng năm.
– Các bản sao đều có chứng thực, đóng giáp lai và có giá trị trong vòng 06 tháng kể từ ngày ký và đóng dấu.
Cách thức nộp hồ sơ:
– Bước 1: Sinh viên thuộc các đối tượng, vui lòng nộp hồ sơ trực tuyến: Tại đây.
– Bước 2: Sinh viên chuẩn bị 02 bộ hồ sơ theo thành phần hồ sơ quy định và nộp trực tiếp tại Phòng Tuyển sinh và Công tác sinh viên (Phòng A.001).
Lưu ý:
– Đối tượng chính sách giáo dục là SV dân tộc thiểu số hoặc SV khuyết tật thuộc hộ nghèo/cận nghèo nộp 02 bộ hồ sơ mới mỗi học kỳ.
– Đối với sinh viên nộp nhiều loại chính sách xã hội, vui lòng điền biểu mẫu trực tuyến riêng cho từng lần nộp và nộp từng bộ hồ sơ riêng biệt.
Mọi chi tiết liên hệ Phòng Tuyển sinh và Công tác sinh viên – 028 37244555 (ext: 6333/6331)