Mục lục
ToggleGiới thiệu chung chương trình đào tạo Tiến sĩ Tài chính – Ngân hàng
Đối tượng đào tạo
Người dự tuyển trình độ tiến sĩ phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Người đã tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ thạc sĩ, người đã tốt nghiệp hoặc có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ đại học chính quy loại giỏi có điểm trung bình tích lũy từ 8.0 trở lên (theo thang điểm 10) ngành phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển trình độ tiến sĩ, hoặc người đã tốt nghiệp hoặcChuowng có quyết định công nhận tốt nghiệp trình độ tương đương bậc 7 theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ.
- Có kinh nghiệm nghiên cứu thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các CSĐT, tổ chức khoa học và công nghệ.
- Có năng lực ngoại ngữ được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 8 của Quyết định số 21/QĐ-ĐHQG, ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tuyển sinh trình độ thạc sĩ và tiến sĩ ban hành kèm theo Quyết định số 113/QĐ-ĐHQG ngày 04 tháng 02 năm 2021.
- Đối với người dự tuyển là người Việt Nam tốt nghiệp tại các CSĐT nước ngoài, văn bằng và bảng điểm do CSĐT nước ngoài cấp phải được công chứng tiếng Việt và nộp kèm văn bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo khi nộp hồ sơ dự tuyển. Trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng khác, CSĐT có thể ra quyết định công nhận trúng tuyển có điều kiện và yêu cầu người dự tuyển nộp văn bản công nhận của Cục Quản lý chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong thời gian 12 tháng kể từ ngày ra quyết định công nhận trúng tuyển có điều kiện.
Thông tin liên hệ Trung tâm Công nhận văn bằng, Cục Quản lý chất lượng – Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Địa chỉ: Nhà 8C, ngõ 30 Tạ Quang Bửu, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Điện thoại: 024 38683359; 024 38683359
- Email: cnvb@moet.edu.vn
- Website: naric.edu.vn
Trường hợp miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp cho người học được công nhận để sử dụng tại Việt Nam được thực hiện theo Điều 5, Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam.
Đối với các chứng chỉ ngoại ngữ do tổ chức nước ngoài cấp, Trường ĐH Kinh tế – Luật thực hiện thẩm định trước khi công nhận trúng tuyển.
Xem thêm:
- Chương trình đào tạo Tiến sĩ Kinh tế chính trị tại Trường Đại học Kinh tế – Luật
- Chương trình đào tạo Tiến sĩ Luật kinh tế tại Trường Đại học Kinh tế – Luật
- Chương trình đào tạo Tiến sĩ Quản trị kinh doanh tại Trường Đại học Kinh tế Luật
Mục tiêu đào tạo
Mục tiêu chung của chương trình đào tạo tiến sĩ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng có kiến thức chuyên sâu, nâng cao, có khả nghiên cứu độc lập trên các khía cạnh hàn lâm và nghiên cứu chuyển giao trong thực tiễn, có khả năng tự học, tự nghiên cứu suốt đời, phát triển tư duy sáng tạo, chuyển đổi kiến thức TC-NH trong môi trường toàn cầu và chuyển đổi kinh tế số.

Các mục tiêu cụ thể:
- Có khả năng tiếp thu và phát triển các kiến thức nền tảng về kinh tế học tài chính, kinh tế học tiền tệ trong bối cảnh chuyển đổi số và phát triển của công nghệ
- Hoạch định-xây dựng-phân tích-đánh giá chính sách, trực tiếp quản lý điều hành các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức kinh tế đặc biệt là các tổ chức tài chính
- Có khả năng tự đào tạo để nâng cao trình độ nghiên cứu, giảng dạy các môn học ngành tài chính-ngân hàng ở trình độ cao đẳng, đại học
- Có khả năng nghiên cứu khoa học và phát triển nghiên cứu khoa học ở trình độ cao
- Có tư duy phản biện chính sách, tư duy sáng tạo thích ứng trong lĩnh vực tài chính -ngân hàng trong bối cảnh chuyển đổi số và phát triển của công nghệ
Nội dung chương trình đào tạo Tiến sĩ Tài chính – Ngân hàng
CTĐT của ngành Tài chính – Ngân hàng được cấu trúc như sau:
- Tổng số tín chỉ: 104 tín chỉ (Không bao gồm ngoại ngữ), trong đó:
- Kiến thức ngành bắt buộc: 8 tín chỉ
- Kiến thức ngành tự chọn: 4 tín chỉ
- Đề cương chi tiết: 5 tín chỉ
- Tiểu luận tổng quan: 7 tín chỉ
- Các chuyên đề tiến sĩ: 10 tín chỉ
- Tốt nghiệp: Luận án tiến sĩ 70 tín chỉ
Hồ sơ tuyển sinh Tiến sĩ Tài chính – Ngân hàng
Để tham gia xét tuyển trình độ tiến sĩ tại Trường Đại học Kinh tế – Luật,
Danh mục hồ sơ dự tuyển:
STT | Nội dung | Lưu ý |
1 | Phiếu đăng ký dự tuyển trình độ tiến sĩ | Mẫu mục 2 |
2 | Bằng đại học, bảng điểm tốt nghiệp đại học | Công chứng |
3 | Bằng thạc sĩ, bảng điểm tốt nghiệp thạc sĩ | Công chứng |
4 | Bằng cấp, chứng chỉ ngoại ngữ | Công chứng |
5 | Lý lịch khoa học người đồng ý hướng dẫn (áp dụng đối với người hướng dẫn ngoài cơ sở đào tạo) | |
6 | Đề cương dự tuyển | Mẫu mục 2 |
7 | Minh chứng công trình nghiên cứu khoa học (bài báo, bài đăng kỷ yếu hội thảo khoa học: có trang bìa, nội dung, trang mục lục có thông tin ISSN, ISBN) | |
8 | Giấy đồng ý của cán bộ hướng dẫn khoa học kèm lý lịch khoa học của cán bộ hướng dẫn | Mẫu mục 2 |
9 | Thư giới thiệu của 02 nhà khoa học có cùng chuyên ngành đăng ký xét tuyển | Mẫu mục 2 |
10 | Căn cước công dân | Công chứng |
11 | Minh chứng đóng phí xét tuyển | Ảnh chụp/ Biên lai |
Chuẩn đầu ra Tiến sĩ Tài chính – Ngân hàng
Nội dung | Chuẩn đầu ra | Mức độ* |
A. Kiến thức | PLO 1. Phát triển kiến thức tiên tiến, chuyên sâu ở vị trí hàng đầu trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng; | 6 |
PLO 2. Phát triển kiến thức về tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển mô hình nghiên cứu lý thuyết và triển khai thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng; | 6 | |
PLO 3. Phát triển kiến thức về quản trị tổ chức tiên tiến trong ngành tài chính, ngân hàng | 6 | |
B. Kỹ năng | PLO 4. Kỹ năng làm chủ các lý thuyết khoa học, phương pháp, công cụ phục vụ nghiên cứu và phát triển | 5 |
PLO 5. Kỹ năng tổng hợp, làm giàu và bổ sung tri thức chuyên môn trong lĩnh vực tài chính ngân hàng | 5 | |
PLO 6. Kỹ năng suy luận, phân tích các vấn đề khoa học và đưa ra những hướng xử lý một cách sáng tạo, độc đáo. | 5 | |
PLO 7. Kỹ năng quản lý, điều hành chuyên môn trong nghiên cứu và phát triển. | 5 | |
PLO 8. Kỹ năng tự nghiên cứu, nâng cao kiến thức, phát triển các kiến thực và lý thuyết trong môi trường toàn cầu hóa | 5 | |
C. Mức tự chủ và trách nhiệm | PLO 9. Nghiên cứu, sáng tạo tri thức mới trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng; | 5 |
PLO 10. Đưa ra các ý tưởng, kiến thức mới trong những hoàn cảnh phức tạp và khác nhau thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng; | 5 | |
PLO 11. Thích ứng, tự định hướng và dẫn dắt những người khác; | 5 | |
PLO 12. Phán quyết, ra quyết định mang tính chuyên gia. | 5 | |
PLO 13. Quản lý nghiên cứu và có trách nhiệm cao trong việc học tập để phát triển tri thức chuyên nghiệp, kinh nghiệm và sáng tạo ra ý tưởng mới và quá trình mới. | 5 |
*Ghi chú: Điểm mức độ yêu cầu theo thang năng lực Bloom: Kiến thức (1-6), Dave: Kỹ năng (1-5), Krathwohl: Mức tự chủ và trách nhiệm/ Đạo đức trách nhiệm (1-5).
– Về công bố khoa học:
- Nghiên cứu sinh là tác giả chính của báo cáo hội nghị khoa học, bài báo khoa học được công bố trong các ấn phẩm thuộc danh mục WoS/Scopus, hoặc chương sách tham khảo do các nhà xuất bản quốc tế có uy tín phát hành, hoặc bài báo đăng trên các tạp chí khoa học trong nước được Hội đồng Giáo sư nhà nước quy định khung điểm đánh giá tới 0,75 điểm trở lên theo ngành đào tạo, hoặc sách chuyên khảo do các nhà xuất bản có uy tín trong nước và quốc tế phát hành; các công bố phải đạt từ 2,0 điểm trở lên tính theo điểm tối đa do Hội đồng Giáo sư Nhà nước quy định cho mỗi loại công trình (không chia điểm khi có đồng tác giả);
- Hoặc tác giả của ít nhất 01 kết quả nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ đã đăng ký và được cấp bằng độc quyền sáng chế quốc gia, quốc tế và ít nhất 01 bài công bố trong kỷ yếu hội thảo quốc tế, tạo chí khoa học trong nước được Hội đồng giáo sư nhà nước quy định khung điểm đánh giá tới 0,75 điểm trở lên (áp dụng cho nghiên cứu sinh tất cả các ngành);
- Các bài báo, báo cáo khoa học, kết quả nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ phải liên quan và đóng góp quan trọng cho kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án.
Thời gian tuyển sinh hàng năm
STT | Nội dung | Thời gian |
1 | Thời gian nhận hồ sơ tuyển sinh trực tuyến và đăng ký ôn thi Tiếng Anh (nếu có)Link đăng ký | 30/3/2023 – 06/5/2023 |
2 | Thông báo ôn thi Tiếng Anh và đăng ký lớp ôn(tối thứ 7, sáng chiều Chủ nhật) hoặc (tối 2, 4, 6)(Link truy cập xem thông báo ôn và đăng ký lớp ôn) | 06/5/2023 – 04/6/2023 |
3 | Thí sinh nhận giấy báo dự tuyển | 26/5 – 30/5/2023 |
4 | Phỏng vấn | 10, 11/06/2023 |
5 | Thi môn Tiếng Anh | 18/06/2023 |
6 | Thí sinh nhận giấy báo trúng tuyển | Cuối tháng 6/2023 |
7 | Lễ khai giảng | Tháng 7/2023 |
8 | Thời gian đào tạo | 07/2023 – 07/2025 |
Học phí và các khoản phí liên quan
Mức học phí của các ngành sẽ được thông tin cụ thể tại thông báo tuyển sinh hàng năm của Trường Đại học Kinh tế – Luật
Lệ phí xét tuyển: 300.000 đồng/ hồ sơ
Thông tin chuyển khoản Số tài khoản: 0071001191324 Tên ngân hàng: Ngân hàng VIETCOMBANK – CN TP.HCM Tên tài khoản: Trường Đại học Kinh tế – Luật Cú pháp: <THS2024><DOT2> <Họ tên> <số điện thoại>Ví dụ: THS2024 DOT2 NguyenVanA 0909888999 |
Người dự tuyển có nhu cầu xuất hóa đơn điện tử, vui lòng gửi yêu cầu đến email hocphi@uel.edu.vn* Trường không hoàn trả lại khoản thu dịch vụ tuyển sinh, lệ phí xét tuyển liên quan đến hồ sơ xét tuyển không hợp lệ trong mọi trường hợp |
Tham khảo:
STT | Ngành/Chuyên ngành | Học kỳ I, 2024-2025 |
1 | Kinh tế học | 16.750.000 đ |
2 | Kinh tế học (Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý công) | |
3 | Kinh tế chính trị | |
4 | Kinh tế và Quản lý công | |
5 | Kinh tế quốc tế | |
6 | Tài chính – Ngân hàng | |
7 | Kế toán | |
Lộ trình tăng học phí: 10% – 15%/năm*Mức thu học phí trễ hạn: Nhóm ngành Khoa học xã hội và hành vi và nhóm ngành Kinh doanh và Quản lý: 1.542.000đ/tháng |
Thông tin liên hệ
PHÒNG SAU ĐẠI HỌC VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Thời gian làm việc: từ thứ 2 – thứ 6; 8h30 – 12h00, 13h30-15h30
📞 Số điện thoại: (028) 888 999 09
📩 Email: tuyensinhsaudaihoc@uel.edu.vn
🌐 Website: https://psdh.uel.edu.vn/ hoặc https://tuyensinh.uel.edu.vn/
📥 Zalo nhận thông tin thạc sĩ: https://zalo.me/g/xfspah639
📥 Zalo nhận thông tin tiến sĩ: https://zalo.me/g/bhigfl880
Cơ hội việc làm sau chương trình Tiến sĩ Tài chính – Ngân hàng
Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp tiến sĩ ngành Tài chính – Ngân hàng khá rộng mở, đặc biệt nếu bạn có chuyên môn sâu, kỹ năng nghiên cứu tốt và kinh nghiệm thực tiễn. Dưới đây là một số hướng đi phổ biến:

1. Giảng dạy & Nghiên cứu học thuật
- Giảng viên, nghiên cứu viên tại các trường đại học, viện nghiên cứu.
- Xuất bản các bài báo khoa học, tham gia hội thảo quốc tế, hướng dẫn luận văn thạc sĩ, tiến sĩ.
- Làm việc tại các tổ chức như Viện Nghiên cứu Kinh tế Trung ương (CIEM), Viện Chiến lược Ngân hàng (SBV).
2. Làm việc trong ngân hàng, tổ chức tài chính
- Chuyên gia phân tích rủi ro tài chính: Làm việc tại các ngân hàng thương mại, ngân hàng trung ương hoặc quỹ đầu tư.
- Giám đốc tài chính (CFO), Giám đốc đầu tư (CIO): Định hướng tài chính cho doanh nghiệp, tập đoàn.
- Quản lý danh mục đầu tư, quỹ phòng hộ (hedge fund).
3. Tư vấn tài chính, đầu tư
- Làm việc tại các công ty kiểm toán, tư vấn tài chính lớn như Big4 (PwC, Deloitte, EY, KPMG).
- Tư vấn chiến lược tài chính cho doanh nghiệp, chính phủ.
- Khởi nghiệp với công ty tư vấn tài chính cá nhân hoặc doanh nghiệp.
4. Cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức quốc tế
- Làm việc tại Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
- Tham gia các tổ chức quốc tế như IMF, World Bank, ADB, OECD trong vai trò chuyên gia tài chính.
5. Khởi nghiệp hoặc tư vấn tài chính độc lập
- Mở công ty quản lý quỹ đầu tư, công ty fintech (công nghệ tài chính).
- Trở thành chuyên gia tài chính, đào tạo doanh nghiệp.
Yếu tố giúp tăng cơ hội việc làm:
- Kinh nghiệm nghiên cứu và xuất bản trên các tạp chí khoa học quốc tế (SSCI, SCOPUS).
- Mạng lưới quan hệ trong ngành tài chính, ngân hàng.
- Kỹ năng phân tích định lượng, sử dụng phần mềm (Python, R, MATLAB, Stata).
- Chứng chỉ nghề nghiệp như CFA, FRM, CPA để tăng lợi thế cạnh tranh.